Mô tả Naso_tonganus

Mẫu vật N. tonganus được thu thập ở ngoài khơi New Caledonia

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở N. tonganus là 60 cm[3]. Cơ thể hình bầu dục thuôn dài, có màu xám bạc đến nâu xám, ánh vàng nhạt ở phần bụng[4]. Đầu có các đường sọc xiên sẫm màu: một dải từ dưới mắt chạy dài xuống môi trên trên mặt, dải còn lại nằm gần rìa nắp mang[5]. Vây đuôi và vây ngực có viền đen ở rìa; vây lưng có màu đen với đường viền màu xanh ánh kim ở rìa[4][5]. Cá con có nhiều đốm đen phủ dày đặc khắp cơ thể[4].

N. tonganus không có sừng trước trán nhưng lại có một cục bướu ở trên mõm và một bướu gù ở lưng. Các đốm đen tập trung bên dưới bướu lưng. Có 2 phiến xương nhọn chĩa ra ở mỗi bên cuống đuôi, tạo thành ngạnh sắc.

Số gai ở vây lưng: 5; Số tia vây ở vây lưng: 27 - 30; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 26 - 28; Số tia vây ở vây ngực: 16; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 3[3][4].

Phân biệt với N. tuberosus

N. tonganus rất giống với loài họ hàng là Naso tuberosus, vì cả hai đều có bướu ở mõm và lưng. Những ghi nhận của N. tuberosus trước đây ở Tây Thái Bình Dương đã được xác định lại là loài N. tonganus vào năm 2002, vì giữa hai loài đều có những khác biệt rõ rệt về hình thái lẫn màu sắc nếu quan sát kỹ[6].

Về hình thái, bướu trên mõm của N. tonganus có thể lan rộng vượt quá đỉnh môi trên ở cá trưởng thành, trong khi ở N. tuberosus, cục bướu này hầu như không chạm tới đỉnh môi trên[7].

Về màu sắc, các đốm đen lớn bao phủ chi chít khắp phần thân trên của N. tuberosus trưởng thành; trong khi ở N. tonganus trưởng thành, các đốm đen lại khá nhỏ, chỉ tập trung bên dưới bướu gù ở lưng, và đôi khi tiêu biến ở những cá thể trưởng thành lớn hơn. Đốm đen cũng xuất hiện trên các vây của N. tuberosus, trong khi các vây của N. tonganus đều không có đốm, thậm chí ở cá con[8].

Vây ngực của N. tonganus có dải viền đen ở rìa, nhưng N. tuberosus thì không có. Dải trắng rộng ở rìa vây lưng và vây hậu môn có ở N. tonganus, nhưng hẹp lại ở N. tuberosus. N. tuberosus có đốm đen lớn trên ngực, còn N. tonganus thì không có[8].

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Naso_tonganus http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.1071%2FZO01049 //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2012.RLTS.T177951A1500... http://www.etyfish.org/acanthuriformes2 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101... https://fishesofaustralia.net.au/home/species/2200 https://www.fishbase.ca/summary/60076 https://www.reeflifesurvey.com/species/Naso-tongan... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s...